|
2 oz Copper PCB
Nhiệt độ giảm 50°C, Trở kháng giảm 2 lần |
|
PCB (Bảng mạch in)
2 oz copper PCB = Lượng đồng trong một 1 Foot vuông (12 inch x 12 inch) trong PCB là 2 oz (oz là từ viết tắt của ounce - 1 ounce ~ 28g). |
|
Trọng lượng |
Độ dày |
1.0 oz |
35 µm (µ = micro) |
2.0 oz |
70 µm (µ = micro) |
|
|
|
|
Mát hơn 50°C |
|
|
|
Tăng gấp đôi lượng đồng sẽ đem lại hiệu quả tản nhiệt cao hơn bằng cách đưa nhiệt từ các khu vực quantrọng trên bo mạch chủ (như khu vực cấp điện cho CPU) xuống PCB. Trên thực tế, bo mạch chủ GIGABYTE Ultra Durable 3 có thể giảm nhiệt độ hoạt động đến 50°C so với bo mạch chủ truyền thống*. |
|
Cấu hình thử nghiệm:
CPU : Intel Core 2 Quad Extreme QX6800
Bộ nhớ : DDR2 800 512MB *2
VGA : NX73G-128D-RH |
|
Chương trình kiểm tra:
Intel P4MaxPower @ 100% Power |
|
Sơ đồ nhiệt trên BMC khi đo bằng hồng ngoại |
|
|
|
|
Thiết kế Ultra Durable 3 |
Thiết kế truyền thống |
|
|
|
MOSFET có RDS(on) thấp |
‧ Tối ưu cổng nạp điện để giảm thiểu điện năng thất thoát.
‧ Nhiệt độ thấp hơn, kích thước nhỏ hơn, tản nhiệt tốt hơn. |
Với MOSFET, GIGABYTE quyết định sử dụng MOSFET có RDS(on) thấp. Các MOSFET này được thiết kế đặc biệt để nâng cao khả năng nạp và xả điện nhanh hơn. Việc sử dụng các linh kiện cao cấp như MOSFET có RDS(on) thấp sẽ giảm điện năng tiêu thũ trong suốt quá trình chuyển mạch, nâng cao tốc độ quá trình và giảm lượng nhiệt tỏa ra. |
|
MOSFET là gì?
MOSFET là ngắt điện cho phép hoặc không cho phép dòng điện đi qua mạch điện. |
|
|
|
|
Nhiệt độ |
|
|
|
MOSFET có RDS(on)thấp |
thấp hơn 16% |
|
MOSFET thông thường |
|
|
|
Trên thực tế, khi so sánh với MOSFET thông thường, nhiệt độ của MOSFET có RDS(on) thấp thấp hơn 16%. |
|
Trở kháng thấp hơn = Điện năng tiêu thụ ít hơn = Ít nóng hơn |
|
|
|
|
|
Điện năng tiêu thụ |
Nhiệt lượng tỏa ra khi sản phẩm sử dụng điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương trình: P = I 2 x R
(P: Công suất, I : Dòng điện, R: Trở kháng) |
|
|
|
|