|
|
Công Dụng Tụ Đặc Nhật Bản 50,000 Giờ
|
![](tech_090116_2oz_features-1.jpg) |
Bo mạch chủ GIGABYTE Ultra Durable 3 được trang bị với tụ đặc được phát triển bởi những nhà sản xuất Nhật Bản hàng đầu. Với tuổi thọ trung bình đến 50,000 giờ, tụ đặc mang đến sự ổn định, đáng tin cậy và tuổi thọ lâu cho những bộ vi xử lý cấp cao cũng như những linh kiện khác đủ sức đáp ứng cho chạy các chương trình, game hiện nay. |
|
|
|
|
1 năm = 24 giờ. x 365 ngày = 8,760 giờ.
5 năm = 8,760 giờ. x 5 = 43,800 giờ.
* 50,000 giờ hoạt động đo ở nhiệt độ 85°C. |
|
|
|
|
Ultra Safe - DualBIOS™
Bảo Vệ Kép Tự Động
Tránh BIOS Hỏng |
![](tech_090116_2oz_features-4.jpg) |
Sẽ thế nào nếu BIOS hỏng?
Bạn đã từng đang cập nhật BIOS giữa chừng nhưng bị thất bại vì nhiều lý do? Hoặc bạn chạy vài chương trình mới phát hiện bạn đã bị nhiễm virus và BIOS đã hoàn toàn bị xóa trắng?
Không có sự hoạt động của BIOS, bo mạch chủ không thể thực hiện chạy tất cả các chức năng. Bạn có thể tưởng tượng thế nào là mất thời gian, mất nhiều công sức để sửa lỗi bo mạch chủ? |
|
Lý do gì làm BIOS hư?
1. Nguồn tắt trong lúc BIOS đang cập nhật
2. Thiết lập ép xung không đúng
3. Bị Virus tấn công
4. Hỏng phần cứng |
|
|
|
GIGABYTE DualBIOS™ hoạt động như thế nào?
GIGABYTE DualBIOS™ trang bị 2 BIOS ROMS vật lý ngay trên bo mạch chủ. Có một chip thứ hai gọi là Backup BIOS chứa những thiết lập mặc định cho BIOS từ nhà sản xuất. Hoạt động tự động hoàn toàn không cần sự tác động của người dùng.
Khi phát hiện có hư hỏng trong firmware một BIOS, Backup BIOS sẽ đầu tiên khôi phục lại cho Main BIOS về lại cấu hình mặc định từ nhà sản xuất, và mọi thứ sẽ trở lại như trang thái ban đầu. Nếu hỏng BIOS do hư hỏng phần cứng, Backup BIOS sẽ trở thành Main BIOS. |
|
|
|
Lợi ích DualBIOS™ :
1. Sửa chữa ngay BIOS bị hỏng
2. Hoàn toàn tự động không cần sự tác động từ người dùng
3. Rút ngắn thời gian sửa chửa |
Tự động phục hồi
dữ liệu Main BIOS từ
Backup BIOS khi
Main BIOS bị hư
hay không hoạt động |
|
|
|
DualBIOS™ so với BIOS đơn truyền thống |
Chức năng |
GIGABYTE DualBIOS™ |
Single BIOS |
Có 2 BIOS ROM vât lý trên bo
tạo khả năng bảo vệ kép chống bị virus tấn công và
firmware / physical bị hỏng |
Có |
Không |
Tự động khôi phục từ backup BIOS khi
main BIOS firmware bị hỏng |
Có |
Không |
|
|
|
|
|
MOSFET có RDS(on) Thấp |
• Thời gian nạp xả điện nhanh hơn.
• Nhiệt độ thấp, kích thước nhỏ, giải nhiệt tốt hơn.
Với MOSFETs, GIGABYTE dùng MOSFETs có RDS(on) thấp. Đó là loại MOSFETs được thiết kế đặc biệt cho việc nạp xả điện nhanh. Lợi ích của MOSFETs có RDS(on) thấp là ít tiêu thụ điện trong quá trình nạp xả, quá trình nạp xả nhanh hơn và ít tỏa nhiệt hơn. |
|
![](tech_090116_2oz_features-9.jpg) |
Thế nào là một MOSFET?
Một MOSFET có chức năng nạp xả điện từ dòng điện trong mạch. |
|
|
Nhiệt độ |
MOSFET RDS(on) thấp |
16% Giảm so |
MOSFETChuẩn |
|
Thật vậy, khi so sánh với MOSFET chuẩn, MOSFET có RDS(on) nhiệt độ giảm 16%. |
|
Trở Kháng Ít = Điện Năng Tiêu Thụ Ít = Tỏa Nhiệt Ít |
|
|
Điện Năng Tiêu Thụ |
|
Nhiệt tỏa ra
bởi điện năng tiêu thụ |
|
|
Điện năng tiêu thụ bằng : P = I2 x R |
|
|
(P: Điện năng tiêu thụ, I : Dòng điện, R: Trở kháng) |
|
|
|
|
Cuộn cảm lõi Ferrite |
• Giảm thất thoát năng lượng. • Giảm bức xạ EMI.
• Ít trở kháng so với lõi cuộn cảm đặc khác.
Đối với cuộn cảm, GIGABYTE đã sử dụng cuộn cảm có lõi ferrite giá thành cao. Cuộn cảm lõi Ferrite là hổn hợp của oxit kim loại với những chất khác có đặc tính giữ điện lâu hơn so với lõi làm bằng hổn hợp kim loại khác khi hoạt động ở tần số cao. Điều này có nghĩa thất thoát điện năng từ lõi và bức xạ điện từ EMI cũng giảm đáng kể giúp hệ thống ổn định hơn. Ngoài ra, cuộn cảm lõi ferrite cảm ứng điện tốt hơn so với lõi kim loại khác. Do đó sẽ mang đến nhiều lợi ích cho bo mạch chủ của bạn, đối với người dùng ở vùng ven biển nơi có nồng độ muối ăn mòn trong không khí cao thì đó sẽ tạo nên sự khác biệt to lớn. |
|
![](tech_090116_2oz_features-13.jpg) |
Thế nào là một cuộn cảm?
Một cuộn cảm một linh kiện có thể tích điện và điều chỉnh dòng diện. |
|
|
Thất Thoát Năng Lượng Từ Lõi |
Cuộn cảm lõi Ferrite |
25% Giảm |
Cuộn cảm lõi kim loại |
|
|
|
|